Đặt banner 324 x 100

Học tiếng Hàn tại Tiên Du, ngữ pháp tiếng Hàn


1. N + / -> S
- Trợ từ chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu
- Danh từ có phụ âm cuối + , danh t không có ph âm cui +
- Nhấn mạnh vào phần vị ngữ
Ví dụ:
+ 저는 학생입니다 > Tôi là hc sinh
+ 밥은 맛있어요 > Cơm thì ngon
2. N + / -> S : Tiểu từ chủ ngữ
- Tiểu chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu, tương tự /
- Danh từ có phụ âm cuối + , danh t không có ph âm cui +
- Nhấn mạnh vào phần chủ ngữ
Ví dụ:
+ 제가 학생입니다 > Tôi là hc sinh
+ 집이 크네요 > Căn nhà to quá
3. N + / -> O : Tân ng
- Đứng sau danh từ đóng vai trò tân ngữ trong câu, là đối tượng (người, vật, con vật...) bị chủ ngữ tác động lên.
Ví dụ
+ 저는 밥을 먹어요 > Tôi ăn cơm
+ 엄마가 김치를 사요 > M tôi mua Kimchi
4. N + 입니다 : Là
- Đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ định nghĩa nhằm giải thích cho chủ ngữ
- Đuôi câu này có nghĩa là "Là"
- Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn
Ví dụ:
+ 저는 학생입니다 -> Tôi là hc sinh
+ 형은 선생님입니다 > Anh tôi là giáo viên
5. N + 입니까? : Có phi là ....?
- Đuôi câu nghi vấn của 입니다
- Đuôi câu này có nghĩa là "Có phải là..."
- Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn
Ví dụ:
+ 당신은 학생입니까? -> Bn có phi là hc sinh không?
+ 민수 씨는 한국 사람입니까? > Bn Minsu có phi là người Hàn Quc không?
6. N + 예요/이에요: Là
- Đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ định nghĩa nhằm giải thích cho chủ ngữ
- Đuôi câu này có nghĩa là "Là"
- Là đuôi câu kính ngữ thân thiện trong tiếng Hàn, mức độ kính ngữ thấp hơn 입니다
Ví dụ:
+ 저는 학생이에요-> Tôi là hc sinh
+ 저는 요리사예요-> Tôi là đầu bếp
7. N + / 아닙니다: Không phi là
- Đuôi câu phủ định, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ
- Đuôi câu này có nghĩa là "Không phải là"
- Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn, là dạng phủ định của 입니다
Ví dụ:
+ 저는 베트남 사람이 아닙니다 > Tôi không phi là người Việt Nam
+ 시람은 친구가 아닙니다 > Người này không phi là bn ca tôi


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ ATLANTIC ĐẠI ĐỒNG
HOTLINE: 0865364826
ĐỐI DIỆN CÂY XĂNG DƯƠNG HÚC, ĐẠI ĐỒNG, TIÊN DU, BẮC NINH