Học Tiếng cùng Atlantic Từ Sơn
1. 가는 말이 고와야 오는 말이 곱다.
(lời nói đi có đẹp thì lời nói đến mới đẹp)
> Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
2. 꿀 먹은 벙어리 .
(người câm ăn mật - người câm dù biết mật ngọt nhưng vẫn không nói ra được)
> Câm như hến
3. 낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다.
(lời nói ban ngày con chim nghe được, lời nói ban đêm con chuột nghe được)
> Tai vách mạch rừng.
4. 말이 씨가 된다.
(lời nói trở thành sỏi đá)
> Nói dài nói dại.
5. 말 한 마디에 천냥 빚 갚는다.
(trả được món nợ nghìn lượng vàng qua 1 câu nói)
> Lời nói đáng giá nghìn vàng.
6. 발 없는 말이 천리 간다.
(lời nói ko có cánh đi ngàn dặm)
> Tin lành đồn gần tin dữ đồn xa.
7. 고생 끝에 낙이 온다.
(niềm vui đến ở lúc kết thúc khổ sở)
> Khổ tận cam lai/Hết hồi bi cực đến hồi thái lai.
8. 한늘이 무너져도 솟아날 구명이 있다.
(dù trời có sập xuống thì sẽ có lỗ để ngoi lên)
> Trong cái khó ló cái khôn.
9. 가는 날이 장날.
(ngày đi là ngày họp chợ)
> Người tính không bằng trời tính.
10. 계란으로 바위치기.
> Lấy trứng chọi đá