Đặt banner 324 x 100

Học Tiếng HÀN cùng Atlantic Từ Sơn


1. 가는 말이 고와야 오는 말이 곱다.
(lời nói đi có đẹp thì lời nói đến mới đẹp)

> Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
 

2. 꿀 먹은 벙어리 .
(người câm ăn mật - người câm dù biết mật ngọt nhưng vẫn không nói ra được)

> Câm như hến

 

3. 낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다.
(lời nói ban ngày con chim nghe được, lời nói ban đêm con chuột nghe được)

> Tai vách mạch rừng.

 

4. 말이 씨가 된다.

(lời nói trở thành sỏi đá)
> Nói dài nói dại.
 

5. 말 한 마디에 천냥 빚 갚는다.
(trả được món nợ nghìn lượng vàng qua 1 câu nói)

> Lời nói đáng giá nghìn vàng.

 

6. 발 없는 말이 천리 간다.
(lời nói ko có cánh đi ngàn dặm)

> Tin lành đồn gần tin dữ đồn xa.

 

7. 고생 끝에 낙이 온다.
(niềm vui đến ở lúc kết thúc khổ sở) 

> Khổ tận cam lai/Hết hồi bi cực đến hồi thái lai.

 

8. 한늘이 무너져도 솟아날 구명이 있다.
(dù trời có sập xuống thì sẽ có lỗ để ngoi lên)

> Trong cái khó ló cái khôn.

 

9. 가는 날이 장날.
(ngày đi là ngày họp chợ) 

> Người tính không bằng trời tính.

 

10. 계란으로 바위치기.
> Lấy trứng chọi đá


11. 고래 싸움에 새우 등 터진다.
(do cá voi đánh nhau nên tôm vỡ cả lưng)  

> Trâu bò đánh nhau, ruồi muỗi chết.

 

12. 고양이한테 생선을 맡기다.
(giao cá cho mèo)

> Giáo trứng cho ác.

 

13. 공든 탑이 무너지랴.

(tòa tháp tốn công sức xây dựng không lẽ sụp đổ sao)

> Quá sức phi lý

 

14. 구관이 명관이다.

(quan cũ là minh quân)

> Trăm hay không bằng tay quen.

 

15. 금강산도 식후경.

(Dù là núi vàng/kim cương cũng phải ăn xong rồi mới ngắm) 

> Có thực mới vực được đạo.

 

16. 기르던 개에게 다리 물렸다.

(Bị cắn vào chân bởi con chó đã nuôi) 

> Nuôi ong tay áo

 

17. 꼬리가 길면 잡힌다.

(Nếu đuôi dài thì bị bắt)  

> Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra

 

18. 꿩보다 닭.

(Lấy con gà thay con gà lôi)

> Méo mó có hơn không.

 

19. 낫 놓고 기역자도 모른다.

(Đặt cái liềm xuống vẫn không biết là chữ ㄱ)

> Dốt đặc cán mai.

 

20. 남의 떡이 더 커 보인다.

(Nhìn bánh tteok của người khác to hơn mình)

> Ghen ăn tức ở.

 

21. 누워서 떡 먹기.

(Nằm ăn bánh tteok)

> Dễ như trở bàn tay.

 

22. 누워서 침 뱉기.

(Nằm rồi nhổ nước bọt) 

> Gậy ông đập lưng ông

 

23. 닭 쫓던 개 지붕 쳐다본다.

(Con chó đuổi con gà rồi nhìn chằm chằm mái nhà)

> Lực bất tòng tâm

 

24. 도둑을 맞으려면 개도 안 짖는다.

(Bị trộm nhưng chó không sủa)

> Hoạ vô đơn chí.

 

25. 도둑이 제 발 저리다.

(Kẻ trộm thấy tê chân)

> Có tật giật mình.

 

26. 돌다리도 두들겨 보고 건너라.

(Dù là cầu đá thì cũng gõ thử hãy bước qua)

> Cẩn tắc vô ưu.

 

27. 될성부른 나무는 떡잎부터 알아본다.

(Cây tốt tươi thì có thể nhận biết từ lúc lá mầm)

> Anh hùng xuất thiếu niên.

 

28. 뛰는 놈 위에 나는 놈 있다.

(trên kẻ nhảy còn có kẻ bay)

> Núi cao còn có núi cao hơn.

 

29. 먼 사촌보다 가까운 이웃이 낫다.

(Hàng xóm gần tốt hơn anh em xa)

> Bán anh em xa mua láng giềng gần.

 

30. 물에 빠진 놈 건져 놓으니 보따리 내놓으라 한다.

(Vớt thằng chết đuối lên lại bị bảo rằng đưa hành lý đây)

> Lấy oán báo ơn.

 

31. 밑 빠진 독에 물 붓기.

(Đổ nước vào chum không đáy)

> Dã tràng xe cát biển đông.

 

32. 소 잃고 외양간 고친다.

> Mất bò mới lo làm chuồng.

 

33. 싼 게 비지떡.
(Cái rẻ chỉ là bã đậu)

> Của rẻ là của ôi.

 

34. 아니 땐 굴뚝에 연기나랴.

> Không có lửa làm sao có khói

 

35. 열 번 찍어 안 넘어가는 나무 없다.

(không có cây nào chặt mười lần mà ko đổ)

> Có công mài sắt có ngày nên kim.

 

36. 옷이 날개다.

(Chiếc áo là đôi cánh)

> Người đẹp vì lụa.

 

37. 원숭이도 나무에서 떨어질 때가 있다.

(Con khỉ cũng có lúc ngã khỏi cây)

> Giỏi mấy có lúc cũng gặp khó khăn.

 

38. 윗물이 맑아야 아랫물도 맑다.

(Nước bên trên có trong thì bên dưới mới trong)

> Nhà dột từ nóc.

 

39. 개구리 올챙이 적 생각 못한다.

(Con ếch quên mình từng là nòng nọc)

> Lúc huy hoàng vội quên thưở hàn vi.

 

40. 나무에도 못 대고 돌에도 못 댄다.
(Không dựa vào cây mà cũng chẳng dựa vào đá)

> Tự lực cánh sinh.

 

41. 좋은 약은 입에 쓰다.

(Thuốc tốt thì đắng miệng)

> Thuốc đắng giã tật.

 

42.  찔러 피 낸다.

(Tự đâm cho máu chảy ra)

> Chuốc hoạ vào thân.

 

43. 바늘 도둑이 소 도둑 된다.

(Ăn trộm cậy kim sẽ trở thành ăn trộm bò)

> Ăn cắp quen tay.

 

44. 병 주고 약 준다.

(Cho bệnh rồi cho thuốc)

> Vừa đánh vừa xoa.

 

45. 호랑이 굴에 들어가야 호랑이를 잡는다.

> Vào hang cọp mới bắt được cọp.

 

46. 콩 심은 데 콩 나고 팥 심은 데 팥 난다.

(Trồng đậu thì mọc cây đậu)

> Gieo nhân nào gặp quả nấy

 

47. 티끌 모아 태산.

(Cát bụi gom lại thành núi Thái Sơn)

> Tích tiểu thành đại.

 

48. 먹을 때는 개도 안 건드린다.

(Khi ăn ,dù là con chóăn, cũng k nên chọc tức)

> Trời đánh còn tránh bữa ăn.

 

49. 호랑이 없는 골에 토끼가 임자라.

(Không có cọp thì thỏ làm chủ nhân )

> Làm vua xứ mù.

 

50. 하나를 주면 열을 달라고 한다.

(Nếu cho 1 thì sẽ đòi 10)

> Được đằng chân lân đằng đầu/được voi đòi tiên