Đặt banner 324 x 100

Cách sử dụng hàm cắt chuỗi ký tự bên trái trong excel


 

 

Hàm LEFT là một hàm cơ bản trong Excel, nếu bạn là người thường xuyên làm việc với Excel thì không còn xa lạ về hàm này. Đây là hàm thuộc nhóm hàm xử lý chuỗi, dùng để cắt chuỗi ký tự bên trái trong chuỗi văn bản, giúp người dùng để tìm kiếm thông tin nhanh chóng, thay vì phải tìm kiếm theo cách thủ công. Bài viết hôm nay Azgad Edu sẽ chia sẻ cho bạn chi tiết về cách dùng của hàm và những lưu ý khi dùng hàm cắt chuỗi này nhé!

Cách dùng hàm LEFT trong Excel

Để hiểu rõ hơn về cách dùng hàm LEFT trong Excel, bạn hãy cùng Azgad thực hành ví dụ bên dưới về BẢNG THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG BÁN THÁNG 1 NĂM 2022.

Hàm LEFT cơ bản trong Excel

Ví dụ 1: Hãy sử dụng chúc năng của hàm LEFT để tìm ký tự đầu tiên của Mặt hàng trong ví dụ được cho ở phía trên.

Để thực hiện lấy 1 ký tự đầu tiên cho Mặt hàng. Bạn có thể tiến hành một trong 2 cách sau:

Cách 1: Trong công thức bạn có thể nhập chuỗi bằng ký tự để trong dấu ngoặc kép “ “.

Nhập công thức =LEFT(“AL”,1) vào ô địa chỉ.

Sau đó nhấn ENTER để hàm LEFT trả về kết quả như hình dưới đây.

Cách 2: Thay vì dùng công thức trên, bạn có thể nhập công thức =LEFT(D3,1) vào ô địa chỉ.

Tiếp tục nhấn ENTER rồi COPY công thức cho các địa chỉ còn lại để hàm Excel xuất ra kết quả như hình sau. Kết quả hình trên bạn có thể thấy hàm Excel đã thực hiện trích xuất 1 ký tự tính từ trái sang phải của chuỗi theo đúng yêu cầu bài toán.

Hàm INDEX và hàm MATCH

Để sử dụng kết hợp hàm INDEX MATCH trong Excel, bạn cần hiểu rõ cấu trúc cũng như cách sử dụng của hàm Excel INDEX và MATCH này nhé.

Hàm INDEX cơ bản

= INDEX ( Mảng , Row_number, [Column_number])

Trong đó:

  • Array: Mảng chứa giá trị được trả về.

  • Row_number: Vị trí hàng trong mảng chứa giá trị trả về. Row_number bắt buộc phải có. Nếu bạn khai báo khai báo Column_number thì có thể bỏ qua bước này.

  • Column_number: Vị trí cột trong mảng chứa giá trị trả về. Nếu bạn đã khai báo Row_number thì có thể bỏ qua bước này.

Hàm INDEX trong Excel

Khái niệm về hàm INDEX

Hàm INDEX được dùng để trả về một ô tham chiếu hay một mảng nhất định tới giá trị trong phạm vi nhất định. Nói cách khác, trong 1 mảng cho trước, nếu biết được vị trí (dòng và cột) của một phần tử thì hàm này sẽ trả giá trị tại ô đó.

Hàm INDEX có thể kết hợp với các hàm khác để giải quyết nhiều vấn đề phức tạp trong các bài toán hay công việc của bạn.

Cấu trúc hàm INDEX trong Excel

=INDEX (Array, Row_Number, [Column_Number])

Trong đó:

  • Array: Mảng chứa giá trị được trả về.

  • Row_Number: Vị trí hàng trong mảng chứa giá trị trả về. Row_Number bắt buộc phải có. Nếu bạn khai báo khai báo Column_Number thì có thể bỏ qua bước này.

  • Column_Number: Vị trí cột trong mảng chứa giá trị trả về. Nếu bạn đã khai báo Row_Number thì có thể bỏ qua bước này.

Cấu trúc hàm INDEX nâng cao

Để giải quyết một số yêu cầu phức tạp như bài toán chứa hơn một mảng, hàm INDEX cũng mở rộng phạm vi tham chiếu đến nhiều mảng. Bạn có thể tìm phần tử của một phạm vi tham chiếu thuộc nhiều mảng khác nhau thông qua công thức sau:

=INDEX((Reference), Row_Number, [Column_Number], [Area_Number])

  • Reference: Phạm vi tham chiếu chứa nhiều mảng và các mảng sẽ phân cách với nhau bằng dấu phẩy.

  • Row_Number: Vị trí hàng trong mảng chứa giá trị trả về.

  • Column_Number: Vị trí cột trong mảng chứa giá trị trả về.

  • Area_Number: Thứ tự của mảng trong phạm vi tham chiếu. Nếu bỏ qua bước này thì hàm INDEX mặc định sử dụng dữ liệu ở mảng 1.

Bạn có thể thấy cấu trúc hàm INDEX nâng cao không có sự khác biệt nhiều so với hàm INDEX cơ bản. Điểm khác cơ bản là phạm vi tham chiếu có thể chứa nhiều hơn một mảng và kết quả mà hàm Excel trả về sẽ phụ thuộc vào mảng mà bạn chọn.

 

 

Thông tin liên hệ


: azgadbacklink1234
:
:
:
: