Chỉ với 149k khóa học tiếng hàn tại Atlantic Yên Phong
Ngày đăng: 20-07-2022 |
Ngày cập nhật: 20-07-2022
-
가까운 이웃 먼 친척보다 낫다: Bán anh em xa mua láng giềng gần
-
가는 날이 장날: Ngày đi là ngày họp chợ (xảy ra việc ngoài dự tính, ngoài kế hoạch)
-
가는 말이 고와야 오는 말이 곱다: Lời nói đi có đẹp thì lời nói đến mới đẹp (Tương tự câu Có đi có lại mới toại lòng nhau)
-
가뭄에 콩 나듯: Đậu mọc giữa trời hạn hán
-
가쇠귀에 경읽기: Nước đổ đầu vịt
-
가재는 게 편이다: Tôm cũng giống cua (Ý chỉ hoàn cảnh giống nhau)
-
가지 많은 나무 바람 잘 날 없다: Cây nhiều cành dễ lung lay trước gió (Ý chỉ gia đình đông con luôn luôn phải lo lắng)
-
가질수록 더 많이 갖고 싶어진다: Ăn quen bén mùi
-
간에 붙었다 쓸개에 붙었다 한다: Dính cả vào gan, vào mật (Ý chỉ những người cơ hội, nếu mang lại lợi ích cho mình thì dù là bất cứ ai cũng quan hệ)
-
갈수록 태산: Càng đi càng gặp thái sơn (Ý nghĩa: ngày càng trở nên khó khăn)
-
감언이설: Mật ngọt chết ruồi
-
강 건너 불구경하듯 한다: Băng qua sông như thể xem lửa (Ý chỉ thái độ không quan tâm như thể việc của người khác, thái độ bàng quan)
-
같은 값이면 다홍치마: Nếu cùng một giá thì ai cũng chọn váy hồng/ đỏ (Ý nghĩa: nếu cũng vậy thì chọn cái tốt, cái đẹp)
-
개구리 올챙이 적 생각 못한다: Lúc huy hoàng vội quên thưở hàn vi
-
개천에서 용 난다: Con rồng từ suối bay lên (Ý nghĩa: Xuất hiện nhân vật xuất chúng từ gia đình khốn khó)
-
걷기도 전에 뛰려고 한다: Muốn chạy trước khi đi (Ý chỉ việc dễ chưa làm được đã muốn làm việc khó, không biết lượng sức mình)
-
계란으로 바위치기: Trứng chọi đá
-
고래 싸움에 새우 등 터진다: Do cá voi đánh nhau nên tôm vỡ cả lưng (Tương tự câu Trâu bò đánh nhau ruồi muỗi chết)
-
고생 끝에 낙이 온다: Hạnh phúc ở phía cuối đường hầm
-
고양이에게 생선을 맡기다/ 적을 데려다 아군을 해치가: Cõng rắn cắn gà nhà
-
고양이한테 생선을 맡기다: Giao cá cho mèo
-
고진감래: Khổ tận cam lai
-
공든 탑이 무너지랴: Tòa tháp tốn công sức xây dựng không lẽ sụp đổ sao (Ý nghĩa: điều vô lý không thể xảy ra)
-
과부 사정은 과부가 안다: Tình cảnh quả phụ thì quả phụ mới biết
-
구관이 명관이다: Quan cũ là minh quân (Tương tự câu Trăm hay không bằng tay quen)
-
구렁이 담 넘어가듯 하다: Con trăn như thể trườn qua bức tường (Ý nghĩa: Xử lý việc không rõ ràng, nhân lúc người khác không biết, không trung thực)
-
구사일생: Thập tử nhất sinh
-
구슬이 서 말이라도 꿰어야 보배: Ngọc quý dù có 3 bao cũng phải xâu lại mới thành bảo bối
-
굴러온 돌이 박힌 돌 뺀다 : Hòn đá lăn đến đánh bật hòn đá có sẵn (Tương tự câu Trường giang sóng sau xô sóng trước)
-
궝 먹고 알 먹기: Ăn cả giầy ăn cả bít tất
-
그 아버지에 그 자식: Cha nào con nấy
-
근거없이 말하다: Ăn ốc nói mò
-
긁어 부스럼: Gãi đúng tổ kiến lửa
-
금강산도 식후경: Có thực mới vực được đạo
-
금강산도 식후경: Trời đánh tránh bữa ăn
-
기 위해 사는 것이라기보다 살기 위해 먹는다: Ăn để mà sống chứ không phải sống để mà ăn
-
기고만장 : Khí cao vạn trượng
-
기르던 개에게 다리 물렸다: Bị cắn vào chân bởi con chó đã nuôi (Tương tự câu Nuôi ong tay áo, Ăn cháo đá bát)
-
기절초풍 : Hồn xiêu phách lạc
-
꼬리가 길면 잡힌다: Nếu đuôi dài thì bị bắt (Tương tự câu Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra)
-
꿀 먹은 벙어리: Người câm ăn mật ong
-
꿩보다 닭: Lấy con gà thay con gà lôi (Tương tự câu Méo mó có hơn không)
-
나무에 오르라 하고 흔드는 격: Bảo ai đó leo lên cây nhưng đứng dưới rung (Ý chỉ những người tâm địa xấu xa, gài bẫy người khác)
-
남에 떡이 커 보인다: Đứng núi này trông núi nọ
-
남의 떡이 더 커 보인다: Nhìn bánh tok khác to hơn (Tương tự câu Ghen ăn tức ở)
-
남의 잔치에 감 놔라 배 놔라 한다: Đặt hồng/ lê lên bàn tiệc của người khác (Tương tự câu Cứ thích chõ mũi vào việc người khác).
-
낫 놓고 기역자도 모른다: Đặt cái liềm xuống thì không biết là chữ ㄱ (Ý chỉ người quá ngu dốt hoặc không biết chữ)
-
낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다: Tai vách mách rừng
-
노심초사 : Lao tâm khổ tứ
-
누울 자리 봐 가며 발 뻗어라: Nhìn vào chỗ nằm để đi và duỗi chân (Ý nghĩa: Khi làm việc gì cũng phải xem xét, lên kế hoạch)
-
누워서 떡 먹기: Ăn bánh ttok trong lúc nằm (Tương tự câu Dễ như trở bàn tay)
-
누워서 침 뱉기: Gậy ông đập lưng ông
-
눈에는 눈, 이에는 이: Ăn miếng trả miếng
-
다 된 밥에 재 뿌리기: Rắc tàn tro vào nồi cơm chín rồi (Ý nghĩa: Tự nhiên làm hỏng việc đã tốt)
-
단도직입 : Đơn phương độc mã
-
도둑은 도둑이 잡게 해라 (도둑이 모처럼 임자 만나다): Kẻ cắp gặp bà già
-
도둑이 제 발 저리다: Kẻ trộm thấy tê chân (Tương tự câu Có tật giật mình)
-
도토리 키 재기: Hạt dẻ còn so cao thấp (Ý nghĩa: đã chẳng ra gì còn so với nhau)
-
돌다리도 두들겨 보고 건너라: Dù là cầu đá thì cũng gõ thử hãy bước qua (Tương tự câu Cẩn tắc vô áy náy)
-
동고동락 : Đồng cam cộng khổ
-
동문서답 : Hỏi đông đáp tây
-
동병상련 : Đồng bệnh tương lân
-
동분서주 : Chạy đông chạy tây
-
동상이몽 : Đồng sàng dị mộng
-
될성부른 나무는 떡잎부터 알아본다 : Cây tốt tươi thì có thể nhận biết từ lúc lá mầm (Tương tự câu Anh hùng xuất thiếu niên)
-
두문불출 : An phận thủ thường
-
뒷물이 맊아야 아랫물이 맊다: Người trên đúng mực kẻ dưới mới nghiêm
-
등잔 밑이 어둡다 : Dưới chân đèn lại tối (Ý nghĩa: Không biết rõ việc xảy ra gần mình)
-
땅 짚고 헤엄치기: Chống tay lên đất để bơi (Ý nghĩa: Việc quá dễ dàng)
-
떡 본 김에 제사 지낸다 : Nhân tiện thấy bánh tok thì làm lễ luôn (Ý nghĩa: Làm một cách gọn, đơn giản nhân tiện cơ hội đến)
-
떡 줄 사람은 생각도 않는데 김칫국부터 마신다: Người ta chưa cho bánh gạo mà đã nghĩ đến uống canh Kim Chi (Ý nghĩa: Người ta chưa cho mà đã chờ đợi để nhận)
-
뚝배가 보다 장맛이다: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
-
뜻이 있는 곳에 길이 있다: Có chí thì nên
-
마치 눈먼 고양이가 생선을 만나듯이: Mèo mù vớ cá rán
-
말 한마디로 천냥 빚을 갚는다 : Trả được món nợ ngàn vàng bằng một lời nói (Ý chỉ những người biết cách ăn nói, có thể giải quyết việc khó bằng lời nói)