Đặt banner 324 x 100

Keppra 500mg là thuốc gì?


Keppra 500mg là thuốc gì?

keppra 500mg
Thuốc keppra 500mg với hoạt chất chính là Levetiracetam là thuốc chống động kinh hay còn được gọi là thuốc chống co giật thuộc nhóm thuốc thần kinh, dùng trong điều trị cơn động kinh khởi phát cục bộ ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên

Thành phần của thuốc Keppra 500mg hộp 50 viên

Mỗi viên nén keppra 500mg chứa hoạt chất chính Levetiracetam 500mg cùng tá dược khác vừa đủ 1 viên

Chỉ định điều trị
Keppra được chỉ định đơn trị liệu trong

Điều trị các cơn động kinh khởi phát từng phần có hoặc không có toàn thể thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi mắc bệnh động kinh mới được chẩn đoán.

Keppra được chỉ định điều trị kết hợp trong


• trong điều trị các cơn động kinh khởi phát một phần có hoặc không có toàn thể thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em và trẻ sơ sinh từ 1 tháng tuổi mắc chứng động kinh.
• trong điều trị chứng co giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên với chứng động kinh suy nhược cơ vị thành niên.
• trong điều trị các cơn co giật tăng trương lực toàn thân nguyên phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên mắc chứng Động kinh Tổng quát Vô căn.

Liều lượng và cách dùng thuốc chống co giật Keppra 500mg

Liều lượng

Đơn trị liệu: Người lớn & thanh thiếu niên ≥ 16 tuổi.: Bắt đầu 250 mg 2 lần/ngày, tăng 500 mg 2 lần/ngày sau 2 tuần, có thể tiếp tục tăng thêm 250 mg 2 lần/ngày mỗi 2 tuần tùy đáp ứng, tối đa 1500 mg 2 lần/ngày.
(2) Điều trị kết hợp: Người lớn (≥ 18 tuổi.) & thanh thiếu niên (12 - 17 tuổi.) ≥ 50kg: Khởi đầu 500 mg 2 lần/ngày, tùy đáp ứng & dung nạp có thể tăng tới 1500 mg 2 lần/ngày, có thể chỉnh liều tăng hoặc giảm 500 mg 2 lần/ngày mỗi 2 - 4 tuần. Trẻ 4 - 11 tuổi. & thanh thiếu niên (12 - 17 tuổi.) < 50kg: Khởi đầu 10 mg/kg 2 lần/ngày, tùy đáp ứng & dung nạp có thể tăng tới 30 mg 2 lần/ngày. Chỉnh liều tăng hoặc giảm không vượt quá 10 mg/kg 2 lần/ngày mỗi 2 tuần. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Bệnh nhân suy thận, cao tuổi & suy thận: chỉnh liều; suy gan nặng: 50% liều duy trì hằng ngày khi ClCr < 60mL/phút/1.73m2.

Cách dùng:


             Có thể uống trong hay ngoài bữa ăn. Liều mỗi ngày được chia đều cho 2 lần dùng, vào buổi sáng và tối. Nên sử dụng ở các thời điểm cố định trong ngày để tránh quên thuốc.
             Trong trường hợp quên sử dụng thuốc, uống thuốc ngay càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, không uống thuốc khi đã gần đến thời điểm uống liều tiếp theo và tuyệt đối không uống 2 liều cùng một lúc.
             Dạng viên nén không thích hợp để sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi và không phù hợp cho điều trị ban đầu trên trẻ em cân nặng dưới 25 kg, bệnh nhân không nuốt được viên nén hoặc dùng liều dưới 250mg. Những trường hợp này, nên dùng levetiracetam dung dịch uống.
             Đo lượng dung dịch uống cẩn thận bằng ống tiêm được cung cấp. Không sử dụng muỗng, thìa để đong thuốc.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc, với dẫn chất khác của pyrrolidone.

Thận trọng

 Nếu phải ngưng điều trị, nên giảm liều dần dần. Cần được tư vấn y khoa nếu xuất hiện dấu hiệu trầm cảm và/hoặc ý định và hành vi tự tử. Phụ nữ có thai (không khuyến cáo), cho con bú (cân nhắc lợi ích & nguy cơ). Khi lái xe, vận hành máy.

Phản ứng phụ

Viêm mũi họng. Chán ăn. Trầm cảm, chống đối/gây hấn, lo lắng, mất ngủ, bồn chồn/kích thích. Buồn ngủ, đau đầu; co giật, rối loạn thăng bằng, choáng váng, ngủ lịm, run. Chóng mặt. Ho. Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nôn. Phát ban. Suy nhược, mệt mỏi.

Thông tin liên hệ


: Maizo2022
: Le Hoàng
: 0363986897
: HCM