Đặt banner 324 x 100

Ngữ pháp N2 dễ nhầm lẫn


cùng Kosei ôn tập lại một số ngữ pháp mang ý nghĩa tương tự giống nhau này nhé: Ngữ pháp N2 dễ nhầm lẫn 〜(よ)うとしている và 〜つつある và 〜ばかりだ・〜一方だ!! Xem Cả nhà đã thật sự nắm được những ngữ pháp này chưa nào!

ngữ pháp n2 〜(よ)うとしている và 〜つつある và 〜ばかりだ 〜一方だ, Ngữ pháp N2 dễ nhầm lẫn: 〜(よ)うとしている và 〜つつある và 〜ばかりだ・〜一方だ, Ngu phap N2 de nham lan: 〜(よ)うとしている va 〜つつある va 〜ばかりだ・〜一方だ, ngữ pháp n2 dễ nhầm lẫn, ngữ pháp n2 tiếng nhật nhầm lẫn, ngữ pháp n2 hay nhầm
  1. 〜(よ)うとしている

bí quyết dùng:

[Động trong khoảng thể ý chí] +ようとしている

Ý nghĩa: sắp làm cho , đang định khiến.

mô tả nỗ lực, nỗ lực làm gì đó hoặc ý định làm gì đó nhưng chẳng phải là tiêu chí ở ngày mai xa mà là hành động trong phút chốc (vừa mới định bắt đầu làm gì đó).

khi dùng dạng tiếp tục (ようとしている)thì với ý nghĩa biểu thị một điều gì đó sắp bắt đầu.

Ví dụ:

あの犬が、あなたの靴(くつ)をかもうとしているよ。

Á, con chó kia đang định cắn giày của cậu kìa.

西の空に日が沈(しず)もうとしています。

Mặt trời đang sắp lặn ở phía tây.

nguồn: https://kosei.vn/ngu-phap-n2-de-nham-lan-va-va-n2057.htm